Friday, February 12, 2010

Thay loi chuc tet

Xin Forward lời cảng cáo này thay cho lờiChúc Tết vì nó còn độc hơn Cọp...
 
        Happy New Year 
 
 


 


RẤT KHẨN CẤP – NÊN CẦN THẬN

HAI ĐIỀU NÊN BIẾT:
THÀ AN TOÀN HƠN LÀ ÂN HẬN

HÃY ĐỌC VÀ HÀNH ĐỘNG

XIN HÃY THÔNG BÁO VỚI MỌI NGƯỜI

Người ta đang gởi đi các Email với hình 'Osama Bin Laden bị treo cổ; ngay khi bạn mở những email này compurer của bạn sẽ bị phá hỏng và bạn không thể sửa chữa được. Nếu bạn nhận được một email nói 'Osama Bin Laden đã bị bắt hay 'Osama đã bị treo cổ thì đừng mở file đính kèm

Email này được gởi đến nhiều nước trên khắp thế giới nhưng chủ yếu là Mỹ và Israel.

Hãy thận trọng và gởi cảnh báo này đến những người bạn quen biết.
XIN HÃY CHUYỂN TIẾP CẢNH BÁO NÀY CHO BẠN HỮU, GIA ĐÌNH VÀ NHữNG NGƯờI BạN TIẾP XÚC

Bạn nên cảnh giác trong những ngày kế tiếp:
Đừng mở bất cứ thư nào có file đính kèm có 'Invitation' (lời mời) bất kể là do ai gởi đến Đó là một virus, nó mở ngọn đuốc Thế vận hội "đốt cháy" toàn bộ ổ C trong máy tính của bạn.

Virus này có thể được gởi đi từ một người bạn của bạn vốn có địa chỉ email của bạn trong danh sách địa chỉ của anh/chị ấy, vì vậy bạn nên gởi email cảnh báo này cho tất cả những người có tên trong danh sách địa chỉ của bạn.

Thà nhận thông điệp cảnh báo này 25 lần hơn là nhận một email 'invitation' , dù nó được một người bạn của mình gởi đến, đừng mở email đó ra, và hãy tắt computer ngay tức khắc.
Đây là virus nguy hại nhất được CNN thông báo và được Microsoft xếp loại virus phá hoại nhất từ trước đến nay.

Virus này được McFee phát hiện ngày hôm qua và chưa có "thuốc chữa!"
Virus này chủ yếu phá hủy Sector Zero của ổ cứng nơi chứa các thông tin quan trọng của máy tính.
HÃY GỞI EMAIL NÀY ĐẾN MỌI NGƯỜI MÀ BẠN QUEN BIẾT.

Monday, December 14, 2009

Fwd: Thong diep Duc Dat-lai-lat-ma pps



---------- Forwarded message ----------
From: Nguyen Ngoc Tram <ngoctram_n@yahoo.com>
Date: 2009/12/13
Subject: Fwd: Thong diep Duc Dat-lai-lat-ma pps
To: thichminhthanh@gmail.com





---------- Forwarded message ----------
From: Sr. Rosa Huan <spcrosa@gmail.com>
Date: 2009/12/13
Subject: Thong diep Duc Dat-lai-lat-ma pps
To: luciekimngan@gmail.com




 
Chủ đề:  Thong diep Duc Dat-lai-lat-ma pps


Không khí đầy  tình yêu thương trong ngôi nhà bạn
là nền tảng cho cuộc đời bạn.  
Nhớ rằng mối quan hệ tốt nhất là mối quan hệ
trong đó tình thương dành cho nhau
nhiều hơn là nhu cầu cần có nhau.


__________ Information from ESET NOD32 Antivirus, version of virus signature database 4667 (20091207) __________

The message was checked by ESET NOD32 Antivirus.

http://www.eset.com/



Yahoo! Mail nay NHANH HƠN - Thử ngay!




Thursday, October 22, 2009

Fwd:



---------- Forwarded message ----------
From: Nguyen Ngoc Tram <ngoctram_n@yahoo.com>
Date: 2009/10/10
Subject:
To: thichminhthanh@gmail.com














 








 
Chuyện nên đọc rồi phổ biến

CON BÚP-BÊ VÀ CÀNH HOA HỒNG

TG chuyển ngữ.

Tôi đi vòng trong một tiệm Target và chứng kiến cảnh người thu-ngân đang trao lại một số tiền cho cậu bé. Cậu chỉ độ 5 hay 6 tuổi.

Người thu- ngân nói, "Rất tiếc là em không có đủ tiền để mua con búp-bê này".

Đoạn cậu bé quay sang bà cụ đứng cạnh: "Bà à, bà có chắc là con không có đủ tiền không, bà?"

Bà cụ đáp: Con à, con biết là con không có đủ tiền để mua con búp-bê này mà".

Rồi bà cụ bảo cậu bé cứ đứng đó chừng 5 phút để bà đi một vòng trong tiệm. Rồi bà lẩn đi ngay.
Cậu bé vẫn cầm con búp-bê trong tay.

Cuối cùng , tôi bước đến cậu bé và hỏi là cậu muốn tặng con búp-bê này cho ai.

"Đây là con búp bê mà em gái của con yêu thích lắm và ước ao có được trong Giáng Sinh này. Em ấy tin là Ông già Noel sẽ mang quà này lại cho em ấy."

Tôi trả lời cậu bé rằng "thế nào Ông già Noel rồi cũng sẽ mang lại cho em con, con đừng lo."
Nhưng cậu trả lời buồn bã. "Không, Ông già Noel không mang đến chỗ em đang ở được. Con phải trao con búp-bê này cho mẹ con, rồi mẹ con mới có thể trao lại cho em con khi mẹ đến đó."

Đôi mắt cậu bé thật buồn khi nói những lời này.

"Em con đã trở về với Chúa. Ba con bảo là mẹ cũng sắp về với Chúa, bởi vậy con nghĩ là mẹ có thể mang con búp-bê này theo với mẹ để trao lại cho em con."
Tim tôi như muốn ngừng đập.

Cậu bé nhìn lên tôi và nói: "Con nói với ba là hãy bảo mẹ đừng có đi vội. Con muốn mẹ con hãy chờ con đi mall về rồi hãy đi."

Rồi cậu lấy ra cho tôi xem một tấm ảnh trong đó cậu đang cười thích thú.

"Con muốn mẹ mang theo tấm ảnh này của con để mẹ sẽ không quên con.

Con thương mẹ con và mong ước mẹ không phải bỏ con để đi, nhưng ba con nói là mẹ phải đi để ở cạnh em của con."

Rồi cậu lặng thinh nhìn con búp-bê buồn bã.

Tôi vội vàng tìm ví bạc trong túi và nói với cậu bé: "hãy thử coi lại xem, biết đâu con lại có đủ tiền mua con búp-bê này thì sao!"

"Dạ", cậu bé đáp, "con mong là có đủ tiền". Không cho cậu bé thấy, tôi kẹp thêm tiền vào mớ tiền của cậu bé, và chúng tôi cùng đếm. Chẳng những đủ số tiền cho con búp-bê mà còn dư thêm một ít nữa.

Cậu bé nói: "Cảm ơn Chúa đã cho con đủ tiền!"

Rồi cậu nhìn tôi và nói thêm, "tối qua trước khi đi ngủ, con đã hỏi xin Chúa hãy làm sao cho con có đủ tiền để mua con búp-bê này để mẹ con có thể mang đi cho em con. Chúa đã nghe lời cầu xin của con rồi.."

"Con cũng muốn có đủ tiền mua hoa hồng trắng cho mẹ con, nhưng không dám hỏi Chúa nhiều. Nhưng Ngài lại cho con đủ tiền để mua búp-bê và hoa hồng trắng nữa.."

"Mẹ con yêu hoa hồng trắng lắm."

Vài phút sau bà cụ trở lại, và tôi cũng rời khỏi tiệm.

Tôi làm xong việc mua sắm trong một trạng thái hoàn toàn khác hẳn với khi bắt đầu vào tiệm. Và tôi không thể rứt bỏ hình ảnh của cậu bé ra khỏi tâm trí tôi.

Đoạn tôi nhớ lại một bài báo trong tờ nhật báo địa phương cách đây hai hôm. Bài báo viết về một tài xế say rượu lái xe vận tải đụng vào xe của một thiếu phụ và một bé gái nhỏ.

Đứa bé gái chết ngay tại hiện trường, còn người mẹ được đưa đi cứu cấp trong tình trạng nguy kịch. Gia đình phải quyết định có nên rút ống máy trợ-sinh khỏi bệnh nhân hay không vì người thiếu phụ này không còn có thể hồi tỉnh ra khỏi cơn hôn mê.

Phải chăng đấy là gia đình của cậu bé?

Hai ngày sau khi gặp cậu bé, tôi đọc thấy trên báo là người thiếu phụ đã qua đời. Tôi bị một sự thôi thúc và đã mua một bó hoa hồng trắng và đi thẳng đến nhà quàn nơi tang lễ của người thiếu phụ đang diễn ra và mọi người đến nhìn mặt người quá cố lần cuối cùng.

Cô nằm đó, trong cỗ áo quan, cầm trong tay một cành hồng màu trắng với tấm ảnh của cậu bé và con búp-bê được đặt trên ngực của cô.

Tôi rời nơi đó, nước mắt đoanh tròng, cảm giác rằng đời tôi đã vĩnh viễn thay đổi. Tình yêu của cậu bé dành cho mẹ và em gái cho đến ngày nay thật khó mà tưởng tượng. Và chỉ trong một phần nhỏ của một giây đồng hồ, một gã lái xe say rượu, hay người lái xe bất cẩn, đã lấy đi tất cả những gì thân thiết nhất của đời cậu.


Bây giờ bạn có 2 chon lựa:

  1. Post lại sứ điệp này.

  2. Cứ phớt lờ đi giống như câu chuyện này chẳng bao giờ đụng chạm gì đến tấm lòng của bạn.

"Chỉ một chút thiếu cố gắng sẽ luôn là nguyên nhân gây tổn thất ".

Robert A. Schreiber



Hotmail: Trusted email with powerful SPAM protection. Sign up now.









Pour le printemps, Windows Live vous propose une foule des jeux rafraichissants à découvrir entre amis.

__._,_.___
Recent Activity
    Visit Your Group
    Find helpful tips

    for Moderators

    on the Yahoo!

    Groups team blog.

    Yahoo! Groups

    Mental Health Zone

    Find support for

    Mental illnesses

    Yahoo! Groups

    Weight Management Challenge

    Join others who

    are losing pounds.

    .

    __,_._,___







    Thursday, September 13, 2007

    WWBD 02: What Would Buddha Do... to change the world?

    From WWBD, the book, page 92:
    Smoothing out the earth with leather sheets
    Cannot be done for lack of so much hide.
    Just put a bit of leather on you feet;
    It's like you've covered the entire world!
    -- Bodhicharyavatara 5.13


    Upholstering the world!  I love the humor of this answer.  Shantideva sees our all too human ways with Buddha's eyes.  He knows we have this human tendency to want to change the world -- at the greatest cost and effort -- before even considering changing ourselves.  He doesn't berate us, though; he cheers us on to do the right thing.

    When we want to make our lives easier, we have a choice like the one in this stanza.  We can change the world (heaven knows it needs it).  Or we can change perspective, and maybe transform ourselves (heaven knows we need it!).  Is your life hard because you need a bigger place or because you have too much junk?  Are things difficult because your job doesn't pay enough or because you spend too much?  Are things difficult because you you have no lover or because you feel you need one?  Think carefully before you decide.  The change what needs changing.


    Glossary

    Unless otherwise indicated entries below are borrowed from The Free Dictionary, http://www.thefreedictionary.com/:

    Bodhicharyavatara:
    The Bodhicharyāvatāra, sometimes translated into English as A Guide to the Bodhisattva's Way of Life, is a famous Mahāyāna Buddhist text written in Sanskrit by Shantideva (Śāntideva), a Buddhist monk at Nālandā Monastic University in India around 700 CE. It has ten chapters dedicated to the development of bodhicitta (the mind of enlightenment) through the practice of the six perfections (Skt. Pāramitās).  The Bodhicaryavatara online: http://shantideva.net/guide_ch1.htm.  Source: A Guide to the Bodhisattva's Way Of Life, http://en.wikipedia.org/wiki/Bodhicharyavatara

    Shantideva:
    Shantideva (sometimes Śantideva, Zh: 寂天) was an 8th-century Indian Buddhist scholar at Nalanda University and an adherent of the PrasangikaMadhyamaka philosophy.  Shantideva is particularly renowned as the author of the Bodhicaryavatara (sometimes also called the Bodhisattvacaryavatara). An English translation of the Sanskrit version of the Bodhicaryavatara is available online, as well as in print in a variety of translations, sometimes glossed as A Guide to the Bodhisattva's Way Of Life or Entering the Path of Enlightenment .  Source: Shantideva, http://en.wikipedia.org/wiki/Shantideva.

    up·hol·ster   (p-hlst r, -pl-)
    tr.v. up·hol·stered, up·hol·ster·ing, up·hol·sters
    To supply (furniture) with stuffing, springs, cushions, and covering fabric.
    [Back-formation from upholsterer.]

    ten·den·cy   (tndn-s )
    n. pl. ten·den·cies
    1. Movement or prevailing movement in a given direction: observed the tendency of the wind; the shoreward tendency of the current.
    2. A characteristic likelihood: fabric that has a tendency to wrinkle.
    3. A predisposition to think, act, behave, or proceed in a particular way.
    4.
    a. An implicit direction or purpose: not openly liberal, but that is the tendency of the book.
    b. An implicit point of view in written or spoken matter; a bias.
    [Medieval Latin tendentia, from Latin tendns, tendent-, present participle of tendere, to tend; see tend1.]

    con·sid·er·ing   (kn-sd r-ng)
    prep.
    In view of; taking into consideration: You managed the project well, considering your inexperience. See Usage Note at participle.
    adv. Informal
    All things considered: We had a good trip, considering.

    be·rate   (b-rt)
    tr.v. be·rat·ed, be·rat·ing, be·rates
    To rebuke or scold angrily and at length. See Synonyms at scold.

    cheer   (chîr)
    n.
    1. Lightness of spirits or mood; gaiety or joy: a happy tune, full of cheer.
    2. A source of joy or happiness; a comfort.
    3.
    a. A shout of approval, encouragement, or congratulation.
    b. A short, rehearsed jingle or phrase, shouted in unison by a squad of cheerleaders.
    4. Festive food and drink; refreshment.
    v. cheered, cheer·ing, cheers
    v.tr.
    1. To make happier or more cheerful: a warm fire that cheered us.
    2. To encourage with or as if with cheers; urge: The fans cheered the runners on. See Synonyms at encourage.
    3. To salute or acclaim with cheers; applaud. See Synonyms at applaud.

    stan·za   (stnz)
    n.
    One of the divisions of a poem, composed of two or more lines usually characterized by a common pattern of meter, rhyme, and number of lines.
    [Italian; see stance.]  stan·zaic (-zk) adj.

    heaven knows (idiom)
    1. I don't know
    Example: Heaven knows what he's trying to do.
    2. certainly
    Example: Heaven knows I've tried to help.
    Source: http://dictionary.reference.com/browse/heaven%20knows

    junk 1   (jngk)
    n.
    1. Discarded material, such as glass, rags, paper, or metal, some of which may be reused in some form.
    2. Informal
    a. Articles that are worn-out or fit to be discarded: broken furniture and other junk in the attic.
    b. Cheap or shoddy material.
    c. Something meaningless, fatuous, or unbelievable: nothing but junk in the annual report.
    3. Slang Heroin.
    4. Hard salt beef for consumption on board a ship.
    tr.v. junked, junk·ing, junks
    To discard as useless or sell to be reused as parts; scrap.
    adj.
    1. Cheap, shoddy, or worthless: junk jewelry.
    2. Having a superficial appeal or utility, but lacking substance: "the junk issues that have dominated this year's election" New Republic.
    [Middle English jonk, an old cable or rope.]

    WWBD 01: What Would Buddha Do... in the heat of an argument?

    This is the first in a short series of extracts from a book called, "What Would Buddha Do?", by Franz Metcalf, PhD (University of Chicago), co-author of "Buddhist Spirituality". [Seastone press, 1999]

    The question, "What Would Buddha Do?", has become an acronym, as "WWBD", which is now gaining popularity through Internet email and chat communications, mobile phone text messaging, day-to-day speech and even advertising.  See, for example, The Free Dictionary's Acronym database or the commercial website called WhatWouldBuddhaDo.net .

    From WWBD, the book, page 84:
    [Right speech] is well-said, not ill-said; sense, not nonsense;
    pleasing, not displeasing; true, not untrue.

    We all need to speak out.  Sometimes we even do it wisely and well, but usually we do it in the grip of anger, frustration or ignorance.  I cannot tell you how many times I've felt anger impelling me toward some cutting comment to my wife, known how foolish it would be to give in to this anger, and done it anyway, just for the twisted pleasure of it.  We are all like this.

    Buddha suggests another way.  Monks are never to engage in such destructive speech; for them it is a rule to obey.  For us it is a precept to follow, but it is a good one.  Think back on your life and count the times you have changed someone or something for the better through insults and falsehoods.  I personally can't think of even one.  But I have changed persons and things for the better, even in the midst of fights, by following Buddha's advice.  Sometimes, when my wife and I can hold our tongues until our speech is pleasing, our fights turn to work and our our work to joy.


    Glossary


    All entries below are borrowed from The Free Dictionary, http://www.thefreedictionary.com/.  Definitions in bold indicate those used in the text above.

    frus·tra·tion   (fr-strsh n)
    n.
    1.
    a. The act of frustrating or an instance of being frustrated.
    b. The state of being frustrated.
    2. Something that serves to frustrate.

    frus·trate   (frstrt )
    tr.v. frus·trat·ed, frus·trat·ing, frus·trates; n. frustrat er; adv. frustrating·ly
    1.
    a. To prevent from accomplishing a purpose or fulfilling a desire; thwart: A persistent wind frustrated my attempt to rake the lawn.
    b. To cause feelings of discouragement or bafflement in.
    2. To make ineffectual or invalid; nullify.
    [Middle English frustraten, from Latin frstrr , frstrt-, from fr str, in vain.]

    ig·no·rance   (gnr- ns)
    n. The condition of being uneducated, unaware, or uninformed.

    im·pel   (m-pl)
    tr.v. im·pelled, im·pel·ling, im·pels
    1. To urge to action through moral pressure; drive: I was impelled by events to take a stand.
    2. To drive forward; propel.
    [Middle English impellen, from Latin impellere : in-, against; see in-2 + pellere, to drive; see pel-5 in Indo-European roots.]

    cut·ting   (ktng)
    adj.
    1. Capable of or designed for incising, shearing, or severing: a cutting tool.
    2. Sharply penetrating; piercing: a cutting wind.
    3. Injuring or capable of injuring the feelings of others: a cutting remark. See Synonyms at incisive.

    false·hood   (fôlshd)
    n.
    1. An untrue statement; a lie.
    2. The practice of lying.
    3. Lack of conformity to truth or fact; inaccuracy.

    midst   (mdst, mtst)
    n.
    1. The middle position or part; the center: in the midst of the desert.
    2. A position of proximity to others: a stranger in our midst.
    3. The condition of being surrounded or beset by something: in the midst of all of our problems.
    4. A period of time approximately in the middle of a continuing condition or act: in the midst of the war.
    prep.
    Among; amid.
    [Middle English middes, middest : alteration of Old English midde, middle; see medhyo- in Indo-European roots.]

    to hold one's tongue (old-fashioned, idiom)
    to stop talking [or not talk - ADM]. George had learned to accept these little insults. He held his tongue.
    [See also http://idioms.thefreedictionary.com/hold+(one's)+tongue]